Dãy số trên thẻ CCCD chính là số định danh cá nhân, gồm 12 số tự nhiên được tạo thành theo quy tắc như sau:
- 3 số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- 1 số tiếp theo là mã thế kỷ và giới tính của công dân.
- 2 số kế tiếp là mã năm sinh (lấy 2 số cuối của năm sinh).
- Và 6 số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Trong đó:
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001-0096, ứng với 63 tỉnh thành Việt Nam. Ví dụ công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, ở Đà Nẵng có mã là 048, ở TP.HCM có mã là 079…
- Mã thế kỷ và năm sinh được quy ước như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1.
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3.
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5.
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7.
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.